|
Đề xuất chế độ tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải. |
Theo dự thảo, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản ghi sổ kế toán gồm: Bến cảng (gồm vùng nước trước cầu cảng), bến phao; Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển; Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác; Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước; Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở; Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS); Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ; Luồng hàng hải; Các tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải khác.
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định trên được giao cho cơ quan quản lý tài sản phải tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này.
Việc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thực hiện mỗi năm một lần vào tháng 12 trước khi khóa sổ kế toán.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải phát sinh trong năm, trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng lớn hơn hoặc bằng 06 tháng thì tính tròn 01 năm, trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng dưới 06 tháng thì không tính hao mòn trong năm đó.
Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải không phải tính hao mòn đối với: Tài sản chưa tính hết hao mòn nhưng đã bị hư hỏng không thể sửa chữa để sử dụng được; tài sản đã tính đủ hao mòn nhưng vẫn còn sử dụng được; tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải trong thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác; tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là luồng hàng hải.
Danh mục tài sản, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được quy định như sau:
STT
|
Danh mục tài sản
|
Thời gian tính hao mòn (năm)
|
Tỷ lệ hao mòn (% năm)
|
1
|
Bến cảng
|
50
|
2
|
2
|
Bến phao
|
20
|
5
|
3
|
Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển;
|
50
|
2
|
4
|
Trụ sở, cơ sở dịch vụ, nhà xưởng
|
|
|
|
- Cấp I
|
80
|
1,25
|
|
- CấpII
|
50
|
2
|
|
- CấpIII
|
25
|
4
|
|
- Cấp IV
|
15
|
6,67
|
5
|
Kho, bãi
|
25
|
4
|
6
|
Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước
|
10
|
10
|